Tên Các Tháng Âm Lịch Tiếng Khmer - Đàm thoại
1.Anh sạ lúa ngày nào ?
បងព្រោះស្រូវថ្ងៃណា?
(boong p'rô s s'râu th'ngay na?)
Tôi sạ lúa ngày 4 tháng 7
ខ្ញុំព្រោះស្រូវថ្ងៃ៤កើតខែជេស្ន
(kh'nhoum p'rôs s'râu th'ngay buôn cơơt khae chês)
2.Anh cắt (gặt) lúa ngày nào?
បងកាត់ស្រូវថ្ងៃណា?
(boong cách s'râu th'ngay na?)
Tôi cắt lúa ngày 16 tháng 10
ខ្ញុំកាត់ស្រូវថ្ងៃ១រោចខែភទ្របទ
(kh'nhoum cách s'râu th'ngay muôi rôch khae phé t'rua boch)
3.Lễ Đôn ta ngày nào?
បុណ្យដូនតាថ្ងៃណា?
(bun Đôn ta th'ngay na?)
Lễ Đôn ta ngày 29 tháng 10
បុណ្យដូនតាថ្ងៃ១៤រោចខែភទ្របទ
(bun Đôn ta th'ngay đop buôn rô ch khae phé t'rua boch)
4.Lễ Óc om bóc ngày nào?
បុណ្យអកអម្បុកថ្ងៃណា?
(bun ooc om boc th'ngay na?
Lễ Óc om bóc ngày rằm tháng 12
បុណ្យអកអម្បុកថ្ងៃពេញបូណ៍ខែកក្ដិក
(bun ooc om boc th'ngay pình boô khae cách đất)
* Hướng dẫn cách nói ngày âm lịch trong tiếng Khmer:
- Đối với các ngày nhỏ hơn ngày 15 thì phía sau chữ ថ្ងៃ /th'ngay/ chúng ta thêm chữ កើត /cơơt/ giống như trong câu 1 của bài.
- Đối với các ngày lớn hơn ngày 15 thì chúng ta sẽ lấy số ngày trừ đi 15 ( sẽ bằng một số "x" nào đó) và sau chữ ថ្ងៃ /th'ngay/ chúng ta đặt số "x" cộng với chữ រោច /rôch/ (vì lúc này rôch đại diện cho số 15) giống như trong câu 2 và câu 3 của bài.
- Đối với ngày 15 âm lịch thì chúng ta không viết số mà sẽ gọi nó là ngày rằm, vậy sau chữ ថ្ងៃ /th'ngay/ chúng ta sẽ viết chữ (ពេញបូណ៍ /pình boô/ ) giống như trong câu 4 của bài.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét